Characters remaining: 500/500
Translation

hào kiệt

Academic
Friendly

Từ "hào kiệt" trong tiếng Việt thường được dùng để chỉ những người tài năng chí khí vượt trội hơn người bình thường. Từ này thường gắn liền với những bậc anh hùng, những người ảnh hưởng lớn đến vận mệnh của đất nước trong những thời kỳ thịnh vượng cũng như suy thoái.

Định nghĩa:
  • Hào kiệt (danh từ): những người tài năng xuất chúng, ý chí mạnh mẽ dũng cảm, thường được coi anh hùng hoặc những người lãnh đạo khả năng tạo ra sự thay đổi lớn trong xã hội.
dụ sử dụng:
  1. Sử dụng cơ bản:

    • "Trong lịch sử dân tộc, rất nhiều hào kiệt đã đứng lên chống giặc ngoại xâm."
    • " Lợi một trong những hào kiệt vĩ đại của dân tộc Việt Nam."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Những hào kiệt thời kỳ kháng chiến đã để lại cho thế hệ sau những bài học quý giá về lòng yêu nước tinh thần đoàn kết."
    • "Mỗi thời đại đều sản sinh ra những hào kiệt, những người sẵn sàng hy sinh lý tưởng cao đẹp."
Phân biệt các biến thể:
  • Hào kiệt có thể được dùng để chỉ cả nam nữ, nhưng thường được dùng nhiều hơn cho nam giới trong các ngữ cảnh lịch sử.
  • Hào phóng (khác nghĩa): tính cách rộng rãi, không keo kiệt, không tính toán.
  • Kiệt xuất (tương đồng): Cũng chỉ những người tài năng vượt trội, nhưng không nhất thiết phải chí khí như "hào kiệt".
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Anh hùng: Người hành động dũng cảm, công lớn.
  • Người tài: Người năng lực khả năng đặc biệt.
  • nhân: Người tầm ảnh hưởng lớn, thường những người đã đóng góp đáng kể cho xã hội hoặc lịch sử.
Nghĩa khác:

"Hào kiệt" không nhiều nghĩa khác nhau, nhưng trong một số ngữ cảnh, có thể được dùng để chỉ những người tài năng trong các lĩnh vực nghệ thuật, thể thao, hay khoa học.

Kết luận:

Từ "hào kiệt" mang trong mình giá trị văn hóa lịch sử sâu sắc, thường được sử dụng để tôn vinh những người công lớn.

  1. dt. Người tài năng chí khí hơn hẳn người bình thường: bậc anh hùng hào kiệt Vận nước lúc thịnh lúc suy, song hào kiệt thời nào cũng Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Chinh phụ ngâm).

Comments and discussion on the word "hào kiệt"